Ý nghĩa của 10 thông số nước tiểu
Xét nghiệm 10 thông số nước tiểu là một trong các xét nghiệm để đánh giá bệnh lý thận tiết niệu.
THÔNG SỐ | GIẢI THÍCH |
Tỉ trọng nước tiểu | Đánh giá độ loãng hoặc đặc của nước tiểu.
Nếu tỉ trọng nước tiểu tăng thường thể hiện khả năng cô đặc nước tiểu của thận tăng, thường gặp trong suy thận trước thận (prerenal azotemia), lượng nước đến thận giảm làm thận phải tăng tái hấp thu. Nếu tỷ trọng nước tiểu giảm khi mà khả năng cô đặc nước tiểu của thận bị suy giảm. Ví dụ như trong suy thận mạn hoặc giai đoạn sau của suy thận cấp |
pH | Phụ thuộc vào chế độ ăn và tình trạng acid baze của bệnh nhân.
Người ăn chay thường có pH nước tiểu kiềm (citrate được chuyển hóa thành bicarbonate); người ăn thịt thì thường có pH acid (do các acid hữu cơ có trong thịt) pH kiềm + mùi của amoniac: Nhiễm khuẩn PROTEUS. |
Protein | Phát hiện albumins (không phải globulin) |
Glucose | Đặc hiệu chỉ phát hiện glucose, không phát hiện fructose và các chất đường khác.
Nhạy đến mức phát hiện 1 lượng khoảng 30mg/dL. Bệnh nhân tăng glucose máu +glucose niệu: đái tháo đường. Bệnh nhân có glucose máu bình thường + glucose niệu: người mang thai (do họ có ngưỡng tái hấp thu glucose của thận thấp hơn) |
Ketones | Phát hiện acetone, acetoacetic acid
Keton niệu gặp trong: nhiễm keton do đái tháo đường, tình trạng chết đói (Starvation), chế độ ăn chứa nhiều keton, phụ nữ mang thai (dấu hiệu bình thường), ngộ độc rượu isopropyl. |
Billirubin | Phát hiện billirubin liên hợp (tan trong nước)
Tăng billirubin trong nước tiểu: viêm gan do virus, vàng da do tắc mật. |
Urobillinogen | Bình thường chỉ có 1 lượng nhỏ (làm cho nước tiểu có màu) -> (-)
Urobillinogen (-), billirubin (+) -> vàng da do tắc mật. Urobillinogen (+), billirubin (-) -> vàng da do tan máu. Urubillinogen (+), billirubin (+) -> viêm gan. |
Máu | Phát hiện hồng cầu, Hb, và myoglobin.
Tiểu máu: sỏi thận Hemoglobin niệu: tan máu. Myoglobin niệu: do chấn thương dập cơ. |
Nitrite | Là chỉ điểm của nhiễm khuẩn tiết niệu đối với những vi khuẩn có khả năng chuyển đổi nitrate thành nitrite, ví dụ như E.coli. |
Bạch cầu | Gặp trong: viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận bể thận.
Tuy nhiên, có 1 số trường hợp nhiễm khuẩn mà bạch cầu niệu lại âm tính: viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis, lao, viêm thận kẽ do thuốc |
Bạch cầu niệu và nitrite niệu là hai chỉ số quan trọng để chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu