Tên chung quốc tế: Vaccinum cholerae inactivatum
Dạng thuốc và hàm lượng: Thuốc tiêm dạng hỗn dịch, lọ 7,5 ml hỗn dịch uống (tương đương 5 liều).
Chỉ định: Miễn dịch chủ động phòng tả cho những người sinh sống và làm việc trong vùng tả lưu hành có điều kiện vệ sinh kém, cho nhân viên y tế hoặc xét nghiệm viên thường xuyên tiếp xúc với người bệnh hoặc bệnh phẩm, cho người đi du lịch tới vùng tả lưu hành.
Chống chỉ định: Xem phần giới thiệu Mục 19.2.
Thận trọng: Xem phần giới thiệu Mục 19.2. Không tiêm bắp cho người có rối loạn đông máu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Vaccin tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Không được tiêm tĩnh mạch. Trước khi rút dung dịch vaccin, phải lắc kỹ. Nút cao su lọ vac- cin và vùng da tiêm cần sát khuẩn bằng các dung dịch sát khuẩn thích hợp. Vị trí tiêm: người lớn và trẻ lớn, vùng cơ delta; trẻ dưới 3 tuổi, mặt ngoài – trước đùi.
Liều dùng:
Vaccin tiêm: Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi, tiêm bắp hay dưới da sâu, 0,5 ml; trẻ em 5 – 10 tuổi, 0,3 ml; trẻ em từ 6 tháng – 4 tuổi: 0,2 ml. Tiêm 2 liều, mỗi liều cách nhau từ 1 tuần đến 1 tháng hoặc hơn. Liều củng cố nên tiêm 6 tháng 1 lần nếu tiếp tục còn nguy cơ.
Vaccin uống: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, 1,5 ml. Uống 2 liều, mỗi liều cách nhau 14 ngày. Lắc kỹ lọ vaccin trước khi dùng.
Tác dụng không mong muốn: Đau tại chỗ tiêm, buồn nôn, tiêu chảy.
Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8 oC, tránh ánh sáng, không để đông lạnh.