Virus sống giảm độc lực
Tên chung quốc tế: Oral poliomyelitis vaccine (live attenuated)-Sabin vaccine.
Dạng thuốc và hàm lượng: Hỗn dịch dùng để uống, gồm virus bại liệt typ 1, 2 và 3. Có vết kanamycin.
Chỉ định: Miễn dịch chủ động phòng bại liệt.
Chống chỉ định: Xem phần giới thiệu Mục 19.2; tránh dùng cho người bị ỉa chảy hoặc nôn (virus vaccin đào thải ra phân. Cần thiết vệ sinh cá nhân nghiêm ngặt; xem ghi chú ở trên); không được uống với thức ăn có chứa chất bảo quản; mẫn cảm với bất cứ thành phần nào (kanamycin) của vaccin. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thận trọng: Xem phần giới thiệu Mục 19.2; người mang thai (Phụ lục 2). Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng
Vaccin phải cho uống. Liều mỗi lần được ghi trên nhãn: 0,1 – 0,5 ml. ở Việt Nam mỗi liều thường dùng 2 giọt (0,1 ml); uống vào lúc mới đẻ và vào lúc 2 tháng tuổi, 3 tháng tuổi, 4 tháng tuổi. Lịch cho uống có thể thay đổi, nhưng khoảng cách giữa 2 lần ít nhất phải 30 ngày. Miễn dịch tăng cường được tiến hành cho trẻ em dưới 5 tuổi. Uống 2 lần, mỗi lần 2 giọt, cách nhau 1 tháng trong các chiến dịch tiêm chủng mở rộng quốc gia.
Uống phòng bại liệt lần đầu cho người lớn chưa được miễn dịch, uống, người lớn 3 liều mỗi liều 2 giọt, cách nhau ít nhất 4 tuần.
Uống tăng cường cho người lớn, uống 2 giọt 10 năm sau khi hoàn thành uống phòng lần đầu.
Tác dụng không mong muốn: Rất hiếm, bại liệt do vaccin ở người uống phòng và người tiếp xúc với người uống phòng.
Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ – 20 oC trong suốt thời gian còn hạn dùng ghi trên nhãn hộp. Sau khi làm tan băng, vaccin cần để tủ lạnh ở 2 – 8 oC trong thời gian không quá 6 tháng, tránh ánh sáng.