Tên chung quốc tế: Protamine sulphate
Dạng thuốc và hàm lượng: ống tiêm 5 ml, lọ 10 ml với hàm lượng 10 mg/ml, lọ 10 ml chứa 10 000 UAH.
Chỉ định: Điều trị biến chứng chảy máu do quá liều heparin.
Chống chỉ định: Tổn thương gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin, mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng: Đối với bệnh nhân nguy cơ dị ứng: Tiền sử điều trị prota- min hoặc protamin insulin, dị ứng cá.
Liều lượng và cách dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút: 1 mg trung hoà 80 – 100 đv heparin sau khi đã bắt đầu điều trị heparin 15 phút. Khoảng thời gian này càng dài thì lượng protamin dùng phải giảm đi vì heparin được đào thải nhanh.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, nôn, mệt mỏi, nóng bừng, giảm huyết áp, chậm nhịp tim, khó thở, các phản ứng quá mẫn.
Quá liều và xử trí: Dùng quá liều có thể gây chảy máu.
Xử trí: Truyền máu hoặc huyết tương tươi đông lạnh. Nếu hạ huyết áp cần phải truyền dịch, epinephrin, dopamin hoặc dobutamin.
Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 oC.
Amoxicillin Vs Doxycycline
Clomid Est Provames
deltasone
ivermectin 3mg for humans
Cealis Soft