Tên chung quốc tế: Polygeline
Dạng thuốc và hàm lượng:
Chai dịch truyền 500 ml dung dịch keo 3,5% kèm theo điện giải (polygelin 17,5 g, Na+ 72,5 mmol, K+ 2,55 mmol, Ca+2 3,13 mmol, Cl- 72,5 mmol, vết sulfat và phosphat).
Dịch là chất keo (collagen) được sản xuất từ gelatin thủy phân; có trọng lượng phân tử khoảng 30.000.
Dịch truyền có tính chất: Đẳng trương với máu, thải trừ chủ yếu qua thận (85%).
Tác dụng chủ yếu là thay thế huyết tương, khi có giảm khối lượng tuần hoàn, khả năng bù khối lượng tuần hoàn là 80% duy trì trong thời gian là 3 – 4 giờ.
Chỉ định: Thay thế thể tích huyết tương trong choáng giảm khối lượng tuần hoàn, trong và sau khi mổ; dịch thay thế trong thủ thuật thay huyết tương; dùng trong tuần hoàn ngoài cơ thể, ghép tạng.
Chống chỉ định: Suy tim nặng; suy thận nặng; dị ứng quá mẫn.
Thận trọng: Nên lấy mẫu máu để thử phản ứng chéo trước khi truyền. Người cơ địa dị ứng do có nguy cơ tăng giải phóng histamin nên có thể gây choáng phản vệ tuy ít gặp (1/1000) nhưng nặng. Đối với người có bệnh tim, suy thận, cao huyết áp gây ứ trệ tuần hoàn, suy tim nặng thêm; phù phổi, biến chứng dễ xẩy ra khi truyền nhanh quá mức. Bệnh nhân có cơ địa dễ chảy máu. Không dùng trộn với máu vì có calci.
Liều lượng và cách dùng 500 – 1000 ml dung dịch 3,5% để bù giảm khối lượng tuần hoàn. Có thể kết hợp truyền dịch điện giải nếu khối lượng tuần hoàn chưa đủ.
Tác dụng không mong muốn
Biểu hiện dị ứng: Nổi mẩn, ngứa, có thể gây choáng phản vệ.
Cách điều trị: Ngừng truyền polygelin, truyền dịch điện giải, epinephrin (theo phác đồ điều trị phản vệ) cho đến khi huyết áp ổn định.
Quá liều và xử trí
Quá liều gây tăng gánh tuần hoàn, suy tim cấp, phù phổi cấp.
Xử trí: Ngừng truyền, lợi tiểu (furosemid) tiêm tĩnh mạch, hô hấp hỗ trợ để đảm bảo hô hấp, thuốc vận mạch hợp lý (epinephrin, dopamin).
Độ ổn định và bảo quản: Dịch không có chất bảo quản. Bảo quản ở nhiệt độ thường 25 oC trong vòng 5 năm. Không dùng chai dịch hở hoặc đã sử dụng.