Phác đồ điều trị nhiễm trùng hậu sản

Phác đồ điều trị nhiễm trùng hậu sản

Nhiễm trùng hậu sản có nhiều thể lâm sàng từ nhẹ đến nặng

NHIỄM KHUẨN TẦNG SINH MÔN, ÂM HỘ, ÂM ĐẠO, CỔ TỬ CUNG

  1. Triệu chứng

+ Vết rách, chỗ may sưng tấy đỏ, đau, đôi khi có mủ.

+ Sản dịch có thể hôi hoặc không

+ Có thể sốt nhẹ 38 – 38,50C.

  1. Xử trí

+ Khám âm đạo loại trừ sót gạc.

+ Vệ sinh tại chỗ và kháng sinh.

+ Cắt chỉ ngắt quãng TSM khi vết may sưng đỏ rỉ nước vàng.

+ Vết may TSM nhiễm khuẩn, cắt hết chỉ thì phải rửa vết thương cho đến khi hoàn toàn không có mủ, mô dưới da phục hồi trở lại thì mới khâu lại TSM.

VIÊM NỘI MẠC TỬ CUNG

  1. Triệu chứng

+ Mệt mỏi, lo lắng.

+ Sốt 38 – 390C từ ngày thứ 2 sau đẻ.

+ Tử cung co hồi chậm, mềm, ấn đau.

+ Sản dịch hôi, đôi khi có mủ.

  1. Xử trí

+ Hạ sốt ( đắp khăn ấm, uống nhiều nước)

+ Thuốc co hồi tử cung (Oxytocin 5UI x 1-2 ống/ ngày, tiêm bắp)

+ Sử dụng kháng sinh thích hợp: Tiêm hoặc uống trong 7 ngày.

+ Nếu bế sản dịch : Nong cổ tử cung.

+ Nếu sót nhau: Hút, nạo lấy nhau ( sau khi cho kháng sinh)

+ Các triệu chứng giảm cho kháng sinh tiếp theo 5-7 ngày rồi xuất viện.

VIÊM TỬ CUNG TOÀN BỘ

  1. Triệu chứng

Hình thái lâm sàng tiến triển nặng của viêm nội mạc tử cung.

  1. Xử trí:

– Điều trị cần sử dụng kháng sinh liều cao phối hợp nhiều loại .

VIÊM TỬ CUNG VÀ PHẦN PHỤ

Triệu chứng:        

+ Xuất hiện muộn vào ngày thứ 8 đến ngày 10 sau đẻ.

+ Sốt cao kéo dài kèm đau bụng dưới.

+ Tử cung to, go hồi chậm, ấn đau.

+ Có khối cạnh tử cung, đau, bờ không rõ.

Xử trí: Điều trị kháng sinh liều cao phối hợp.

+ Nếu có túi mủ, rạch túi cùng dẫn lưu mủ qua âm đạo.

+ Triệu chứng có thể khỏi dần nếu điều trị hữu hiệu và kịp thời.

+ Có thể biến chứng viêm phúc mạc hay túi mủ vỡ.

VIÊM TIỂU KHUNG

  1. Triệu chứng

+ Có thể xuất hiện sốt ngày thứ 3 sau đẻ hay 7-10 ngày sau thời kỳ nhiễm khuẩn ở tử cung hay âm hộ, âm đạo.

+ Sốt 39 -400C, có thể rét run.

+ Đau nhiều bụng dưới, ấn bụng có phản ứng ở vùng này.

+ Khám âm đạo: Tử cung còn to, túi cùng sau đầy, phù nề .

+ Có thể có hội chứng giả lỵ.

  1. Xử trí: Điều trị nội khoa với kháng sinh liều cao.

+ Nếu có bọc mủ ở túi cùng thì chuyển viện để dẫn lưu qua đường âm đạo

+ Phẫu thuật dẫn lưu khi có viêm phúc mạc tàn bộ.

VIÊM PHÚC MẠC TOÀN BỘ

  1. Triệu chứng:

+ Sốt cao, mạch nhanh, khó thở .

+ Bụng chướng, đau, phản ứng thành bụng.

+ Túi cùng rất đau.

  1. Xử trí :

+ Điều trị kháng sinh liều cao, kết hợp.

+ Nâng cao thể trạng.

+ Cắt tử cung + dẫn lưu ổ bụng.

NHIỄM KHUẨN HUYẾT

  1. Triệu chứng:

+ Thường sốt cao, rét run, có thể sốt không cao nhưng kéo dài.

+ Toàn trạng suy nhược, choáng, hạ huyết áp, mê man.

+ Cấy máu để chẩn đoán xác định.

+ Có thể có nhiễm khuẩn thứ phát.

  1. Xử trí :

+ Kháng sinh liều cao, kết hợp đường tĩnh mạch.

+ Truyền dịch, điều chỉnh cân bằng nước, điện giải.

+ Cắt tử cung, đa số cắt bán phần.

+ Tiên lượng rất xấu

+ Vấn đề chính là phòng bệnh.


Phác đồ điều trị nhiễm trùng hậu sản

Leave a Reply