Norethisteron

Tên chung quốc tế: Norethisterone

Dạng thuốc và hàm lượng

Để tránh thai, dùng dạng tiêm norethisteron enantat (Mục 18.3.1).

Viên dùng uống 5 mg, 10 mg norethisteron acetat hoặc 5 mg norethisteron

Chỉ định: Ngừa thai cho phụ nữ không dung nạp estrogen (dùng liều thấp) (Mục 18.3.1); điều trị vô kinh thứ phát; nội mạc tử cung lạc chỗ; xuất huyết tử cung không do nguyên nhân thực thể; thống kinh nặng; ung thư vú di căn không mổ được (dùng liều cao). Điều trị thay thế hormon (Mục 18.4).

Chống chỉ định: Viêm tắc tĩnh mạch; huyết khối nghẽn mạch; nhồi máu cơ tim; ngập máu não; chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán chắc chắn; quá mẫn với thuốc; tổn thương chức năng gan (Phụ lục 5); vàng da ứ mật; ung thư vú phụ thuộc hormon; u lành hoặc u ác ở gan.

Thận trọng: Hen; động kinh; đau nửa đầu; rối loạn chức năng tim hoặc thận; trầm cảm; đái tháo đường; huyết khối; bệnh nhân sắp bị mổ; mang thai 4 tháng đầu (Phụ lục 2). Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng

Ngừa thai: Xem Mục 18.3.1

Liệu pháp hormon thay thế trong thời kỳ mãn kinh để tránh tác dụng của estrogen lên nội mạc tử cung: Uống liên tục norethisteron 0,7 mg/ngày hoặc norethisteron acetat 1 mg/ngày. Cách khác: Norethisteron hoặc norethisteron acetat 1 mg/ngày trong 10 – 12 ngày của cuối chu kỳ kinh nguyệt 28 ngày.

Mất cân bằng nội tiết: Vô kinh hoặc chảy máu tử cung chức năng. Uống 5 – 20 mg norethisteron/ngày từ ngày 5 đến hết ngày 25 của chu kỳ kinh nguyệt hoặc uống 2,5 – 10 mg norethisteron acetat/ngày từ ngày 5 đến hết ngày 25 chu kỳ kinh nguyệt

Lạc nội mạc tử cung: Liều norethisteron uống ban đầu là 10 mg/ngày trong 2 tuần; sau đó cứ cách 2 tuần lại tăng 5 mg cho đến khi tổng liều hàng ngày là 30 mg/ngày; tiếp tục trong 6 – 9 tháng.

Ung thư vú di căn giai đoạn cuối: Uống 60 mg/ngày norethisteron hoặc norethisteron acetat.

Thống kinh: Uống 5 mg, ngày 2 – 3 lần từ ngày 5 đến ngày 24 của chu kỳ, uống trong 3 – 4 chu kỳ.

Tác dụng không mong muốn: Trứng cá; mày đay; ứ nước; tăng cân; rối loạn tiêu hoá; thay đổi ham muốn tính dục; khó chịu ở vú; triệu chứng trước khi thấy kinh; kinh nguyệt không đều; trầm cảm; mất ngủ; buồn ngủ; rụng tóc; rậm lông; phản ứng kiểu phản vệ; làm cơn động kinh hoặc đau nửa đầu nặng hơn; vàng da.

Đề phòng và xử trí ADR: Phải khám sức khoẻ người bệnh cẩn thận và đều đặn trước và trong khi dùng thuốc; ngừng thuốc ngay khi nghi ngờ huyết khối tắc mạch, rối loạn mắt và thị giác; dung nạp glucose giảm; tăng huyết áp; vàng da ứ mật; vô kinh; trầm cảm; ứ dịch và giãn tĩnh mạch.

Quá liều và xử trí: Điều trị triệu chứng; rửa dạ dày nếu phát hiện sớm trong vòng 4 giờ.

Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, ở 15 – 30 oC.

6 Comments

  1. what is prednisone November 12, 2021
  2. Viagra November 14, 2021
  3. Swidualia November 14, 2021
  4. BooriVene November 14, 2021
  5. how to take priligy November 15, 2021
  6. dureJeady November 15, 2021

Leave a Reply