Medroxyprogesteron acetat (Thuốc tiêm tránh thai DMPA)

Tên chung quốc tế: Medroxyprogesterone acetate.

Dạng thuốc và hàm lượng: Thuốc tiêm (dịch treo để tiêm) dehydro medroxyprogesteron acetat 150 mg/ml, ống 1 ml.

Chỉ định: Tránh thai (ngắn hoặc dài ngày) bằng thuốc tiêm progestogen duy nhất; triệu chứng bất thường khi có kinh và bệnh lạc màng trong tử cung (Mục 18.5).

Chống chỉ định: Mang thai (Phụ lục 2); ung thư vú hoặc sinh dục phụ thuộc hormon; tổn thương gan hoặc viêm gan hoạt động (Phụ lục 5); bệnh động mạch nặng; porphyria.

Thận trọng: Nguy cơ tăng nhẹ ung thư vú, đau nửa đầu, bệnh gan, bệnh mạch vành hoặc huyết khối tắc mạch, đái tháo đường; bệnh lá nuôi (chửa trứng); tăng huyết áp; bệnh thận. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng

  • Tránh thai (ngắn ngày), người lớn (nữ), tiêm bắp sâu 150 mg trong vòng 5 ngày đầu chu kỳ kinh hoặc trong vòng 5 ngày đầu sau khi sinh (hoãn lại cho tới 6 tuần sau khi sinh nếu cho con bú).
  • Tránh thai (dài ngày), người lớn (nữ), tiêm bắp sâu, liều như khi phòng ngắn ngày, nhưng lặp lại cứ 3 tháng tiêm 1 lần.

Cách dùng: Nếu khoảng cách giữa các mũi tiêm lớn hơn 3 tháng và 14 ngày, phải loại trừ mang thai trước khi tiêm mũi tới và khuyên người tiêm nên dùng thêm một biện pháp tránh thai khác (bao cao su) trong 7 ngày sau khi tiêm.

Cần cho người dùng thuốc biết về khả năng kinh nguyệt không đều và vì thuốc tác dụng kéo dài nên khả năng sinh sản có thể chậm khi không tiêm nữa.

Tác dụng không mong muốn: Kinh nguyệt không đều; chậm trở lại khả năng sinh sản; giảm tỷ trọng khối xương; tăng cân; trầm cảm; hiếm có phản ứng phản vệ.

Quá liều và xử trí: Chưa có thông báo nào về quá liều.

Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ 20 – 25 oC. Tránh ánh sáng.

Leave a Reply