Tên chung quốc tế: Loperamide hydrochloride
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén, nang: 2 mg. Dung dịch uống: 1 mg/5 ml.
Chỉ định: Điều trị triệu chứng của ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn, không do nhiễm trùng nhiễm độc hoặc khi đã giải quyết nhiễm trùng nhiễm độc mà vẫn còn ỉa chảy; phụ thêm với liệu pháp bù nước trong ỉa chảy cấp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi (nhưng khuyến cáo không nên dùng ở trẻ em); ỉa chảy mạn tính ở người lớn.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc; khi cần tránh ức chế nhu động ruột; viêm loét kết tràng; viêm đại tràng do dùng kháng sinh; trướng bụng; tổn thương gan; hội chứng lỵ.
Thận trọng: Giảm chức năng gan; mang thai (Phụ lục 2); không dùng cho trẻ em một cách thường qui trong ỉa chảy cấp; ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. Tương tác thuốc (Phụ lục 1). Liều lượng và cách dùng
Người lớn: ỉa chảy cấp: lần đầu uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg (tối đa 16 mg một ngày), tối đa tới 5 ngày. ỉa chảy mạn: lần đầu uống 4 mg, sau đó uống 2 mg sau mỗi lần đi lỏng cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: 4 – 8 mg/ngày, chia làm 2 lần. Tối đa 16 mg một ngày.
Trẻ em: ỉa chảy cấp: 6 – 8 tuổi: mỗi lần uống 2 mg, ngày 2 lần, tối đa 3 ngày; 8 – 12 tuổi: mỗi lần 2 mg, ngày 3 lần, tối đa 5 ngày. Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn: Thường gặp: táo bón; đau bụng; buồn nôn; nôn. ít gặp: mệt mỏi; chóng mặt; nhức đầu; buồn ngủ; trướng bụng; khô miệng. Hiếm gặp: tắc liệt ruột; phản ứng dị ứng.
Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Suy hô hấp, ức chế thần kinh trung ương; co cứng bụng; táo bón; kích ứng đường tiêu hoá; nôn.
Xử trí: Rửa dạ dày. Uống than hoạt (khoảng 100 g). Theo dõi các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương, nếu cần thì tiêm tĩnh mạch naloxon người lớn: 2 mg (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại đến tổng liều 10 mg.
Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 oC.