Levothyroxin

Tên chung quốc tế: Levothyroxine.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 25, 50, 75, 88, 100, 112, 150, 175, 200, 300 microgam. Lọ bột khô để pha tiêm 200, 500 microgam. Dung môi để pha: Dung dịch natri clorid 0,9%.

Chỉ định: Điều trị thay thế hoặc bổ sung các hội chứng suy giáp do bất kỳ nguyên nhân nào, ở mọi lứa tuổi (trừ suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp); ức chế bài tiết TSH (trong bướu cổ đơn thuần và bệnh Hashimoto).

Chống chỉ định: Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị; nhồi máu cơ tim cấp; suy thượng thận chưa được điều chỉnh.

Thận trọng: Bệnh tim mạch; tăng huyết áp; đái tháo đường; đái tháo nhạt; suy tuyến yên hoặc nguy cơ bị suy thượng thận; người cao tuổi; mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3); trẻ nhỏ. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng: Liều và cách dùng (uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch) phụ thuộc từng trường hợp cụ thể. Liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ở người lớn bằng 1/2 liều uống; ở trẻ nhỏ bằng 1/3 đến 1/4 liều uống.

Suy giáp nhẹ ở người lớn: Liều khởi đầu, uống 50 microgam/ngày, 1 lần/ngày. Tăng thêm liều hàng ngày từ 25 – 50 microgam trong 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng. Người có bệnh tim: Khởi đầu với 25 microgam/ngày hoặc 50 microgam cách 2 ngày 1 lần; sau đó cứ 4 tuần lại tăng thêm 25 microgam cho tới khi đạt kết quả điều trị. Người không có bệnh tim: Có thể nhanh chóng đạt tới liều duy trì 100 – 200 microgam. Uống thuốc trước bữa ăn sáng.

Suy giáp ở người cao tuổi: Liều khởi đầu 12,5 – 25 microgam/ngày; tăng dần trong khoảng 3 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng.

Suy giáp bẩm sinh: Uống. Trẻ tới 1 tháng: 5 – 10 microgam/kg/ngày; trẻ trên 1 tháng: 5 microgam/kg/ngày, sau đó cứ 2 – 4 tuần lại tăng 25 microgam cho đến khi bắt đầu có triệu chứng ngộ độc nhẹ xuất hiện thì giảm nhẹ liều.

Tác dụng không mong muốn: ADR thường xảy ra khi dùng liều cao. Đau thắt ngực; loạn nhịp tim; trống ngực; chuột rút; ỉa chảy; nôn; run đầu chi; bị kích thích; nhức đầu; cơn bốc hoả; nhiều mồ hôi; sút cân; người nóng; rụng tóc.

Xử trí ADR: Giảm liều hoặc ngừng tạm thời

Quá liều và xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Rửa dạ dày hoặc gây nôn nếu không bị hôn mê, co giật; than hoạt; thở oxygen; duy trì thông khí; thuốc chẹn beta giao cảm; trợ tim; glucocorticoid; hạ thân nhiệt; phòng hạ đường huyết và mất nước.

Độ ổn định và bảo quản: Tránh ánh sáng, nóng, ẩm và phải bảo quản ở nhiệt độ 8 – 15 oC. Phải dùng ngay thuốc đã pha để tiêm và không được trộn vào bất kỳ dịch tiêm tĩnh mạch nào khác; phải huỷ phần thừa chứ không lưu giữ.

Leave a Reply