Fludrocortison acetat

Mineralocorticoid

Tên chung quốc tế: Fludrocortisone acetate.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 0,1 mg.

Chỉ định: Điều trị thay thế trong suy mạn vỏ thượng thận nguyên phát (bệnhAddison) hoặc thứ phát; hội chứng quá sản vỏ thượng thận bẩm sinh mất muối.

Chống chỉ định: Nhiễm nấm toàn thân; nhiễm khuẩn cấp tính; tiền sử mẫn cảm với corticoid.

Thận trọng: Chỉ sử dụng với các chỉ định ở trên; theo dõi và điều trị ngay nếu bị nhiễm khuẩn trong lúc điều trị; loãng xương; mới nối thông đường tiêu hoá; bệnh tâm thần; loét dạ dày – tá tràng; đái tháo đường; tăng huyết áp; suy tim; herpes, nhược cơ; mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3); suy thận (Phụ lục 5); bệnh gan (Phụ lục 4); bệnh tuyến giáp; trẻ đang lớn; trẻ bị thuỷ đậu hoặc sởi (không tiêm phòng vaccin trong thời gian dùng thuốc); bị stress (tăng liều); không ngừng thuốc quá nhanh nếu dùng liều cao dài ngày. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng: Liều lượng phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Bệnh Addison: Điều trị thay thế, uống, thường phối hợp với hydrocorti- son, liều thông thường fludrocortison ở người lớn là 0,05 – 0,1 mg/24 giờ. Nếu liều cao hơn 0,1 mg/ngày thì nên chia làm 2 lần, nhất là khi trời nóng. Nếu có tăng huyết áp nhất thời thì phải giảm liều xuống còn 0,05 mg/ngày. Liều trẻ em: 0,05 – 0,1 mg/24 giờ. Liều cho trẻ nhỏ thường cao hơn: 0,1 – 0,2 mg/24 giờ.

Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh mất muối: 0,1 – 0,2 mg/24 giờ.

Tác dụng không mong muốn

Có 2 loại tác dụng không mong muốn: ADR của tính chất glucocorticoid (xem dexamethason, mục 18.1.1); ADR của tính chất mineralocorticoid: Phù, tăng huyết áp, giữ nước và muối và mất kali, suy tim (có thể xảy ra ở người nhạy cảm).

Xử trí ADR: Các ADR là do tác dụng chuyển hoá muối nước của thuốc khi dùng quá liều. Cần chú ý đến liều glucocorticoid nếu dùng phối hợp. Khi có dấu hiệu ứ muối nước do dùng quá liều fludrocortison thì phải ngừng thuốc sau đó dùng lại với liều thấp.

Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 oC.

Leave a Reply