Tên chung quốc tế: Enalapril.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Chỉ định: Như captopril.
Thận trọng: Người giảm chức năng thận (Phụ lục 4). Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị. Thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).
Chống chỉ định: Xem captopril.
Liều lượng và cách dùng: Liều lượng điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
Cách dùng: uống trước, trong hoặc sau khi ăn.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 5 mg/ngày, uống một lần, điều chỉnh tùy đáp ứng. Liều thông thường từ 10 – 20 mg, ngày uống một lần. Giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40 mg/ngày. Nếu phối hợp với thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin. Nếu dùng thêm thuốc lợi tiểu, hoặc ở người cao tuổi hoặc ở người suy thận, liều ban đầu 2,5 mg một lần mỗi ngày; liều duy trì tương tự như trên.
Suy tim: Liều ban đầu 2,5 mg/lần, hai lần một ngày, dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc, tăng dần lên cách nhau 3 – 4 ngày cho tới liều duy trì thông thường 20 mg mỗi ngày, chia làm 1 – 2 lần, uống vào sáng và chiều tối. Nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Đối với người bị giảm chức năng thận, cần giảm liều hoặc giãn khoảng cách giữa các liều.
Tác dụng không mong muốn: Hạ huyết áp, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, nôn, ỉa chảy, ho, phát ban, suy thận, protein niệu, trầm cảm, nhìn mờ, phù mạch.
Xử trí: xem chuyên luận chung
Quá liều và xử trí
Quá liều chủ yếu gây hạ huyết áp mạnh.
Xử trí: Ngừng thuốc và theo dõi. Điều trị hỗ trợ: Gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid 0,9%. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản viên nén trong bao bì kín, ở nơi khô, nhiệt độ 25 – 30 oC; tránh ánh sáng.