Amilorid hydroclorid

Tên chung quốc tế: Amiloride hydrochloride

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén: 5 mg.

Chỉ định: Phù do suy tim hoặc xơ gan kèm cổ trướng. Amilorid thường được dùng phối hợp với các thuốc lợi niệu thải kali, như hydroclorothiazid và furosemid để tránh hạ kali – huyết.

Chống chỉ định: Tăng kali – huyết khi nồng độ kali trên 5,5 mmol/lít. Dùng đồng thời với các thuốc giữ kali khác hoặc bổ sung kali. Vô niệu, suy thận cấp hoặc mạn, có chứng cứ bệnh thận do đái tháo đường. Quá mẫn với amilorid.

Thận trọng: Giám sát điện giải, đặc biệt kali; suy thận (Phụ lục 4); đái tháo đường; người cao tuổi (giảm liều); mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3). Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Tác dụng không mong muốn: Tăng kali – huyết, giảm natri – huyết. Mệt, ăn không ngon, đau đầu; nôn; ỉa chảy; chuột rút. Ngủ gà, dị cảm, rụng tóc. Liệt dương, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, run, khát nước, phát ban, ho, đái khó, ù tai, mù mắt.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đơn độc, uống, bắt đầu 10 mg mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng (tối đa 20 mg/ngày).

Dùng phối hợp với một thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai, uống, ban đầu 5 mg mỗi ngày, tăng lên 10 mg nếu cần (tối đa 20 mg/ngày).

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Tăng kali – huyết có thể gây tử vong.

Xử trí: Dùng dextrose 10% pha thêm 10 – 20 đv insulin trong 1 lít để truyền với tốc độ 300 – 500 ml/giờ; hoặc dùng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Độ ổn định và bảo quản: Để trong lọ kín, ở chỗ mát, tránh ánh sáng và ẩm.

Leave a Reply